cho 3 gam Mg tác dụng vào 150 gam dung dịch H2 SO4 nồng độ 1,96% sau phản ứng kết thúc
a Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch mới cho 3 gam Mg vào 150 gam dung dịch H2 SO4 nồng độ 1,96% sau phản ứng kết thúc
nMg = mMg / M(Mg) = 3 / 24 = 0,125 (mol)
m\(_{H2SO4}\) = (m\(_{dd}\) * C%) / 100% = ( 150 * 1,96%) / 100% = 2,94 (gam)
nH2SO4 = m\(_{H2SO4}\) / M\(_{H2SO4}\) = 2,94 / 98 = 0,03 (mol)
a, Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
(mol) 0,125......0,03
xét tỉ lệ : \(\frac{0,125}{1}\) > \(\frac{0,03}{1}\)
pư : 0,03.................0,03...........0,03...........0,03
dư : (0,125-0,03)
0,095 (mol)
vậy : V(H2) = 0,03 * 22,4 = 0,672 (lít)
b, Dung dịch sau pư có MgSO4 : 0,03 (mol)
mặt khác Mg còn dư sau pư : 0,095 mol
m(dd sau) = m(Mg bđ) + m(dd H2SO4 ) - m(H2) - m(Mg dư)
= 3 + 150 - 0,03 * 2 - 0,095*24
= 150,66 (gam)
Vậy : C%(MgSO4) = {mMgSO4 / m(dd sau) } * 100%
= (0,03*120/150,66) * 100%
~ 2,39 (%)
nMg= 3/24=0.125 mol
mH2SO4= 150*1.96/100=2.94g
nH2SO4= 2.94/98=0.03 mol
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Bđ: 0.125__0.03
Pư : 0.03___0.03______0.03____0.03
Kt: 0.095___0_________0.03___0.03
VH2= 0.03*22.4=0.672l
mdd sau phản ứng = mMg(bđ) + mddH2SO4 - mH2 - mMg(dư)
=> 3 + 150 - 0.06 - 0.095*24=150.66g
mMgSO4= 0.03*120=3.6g
C%MgSO4= 3.6/150.66*100%= 2.39%
Cho 122,5 gam dung dịch H2 SO4 tác dụng vừa đủ với 8 gam CuO Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
$m_{dd} = 122,5 + 8 = 130,5(gam)$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 8 :80 = 0,1(mol)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,1.160}{130,5}.100\% = 12,26\%$
Cho 5,4 gam nhôm và 175 gam dung dịch HCL 14,6% sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam.b Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng 2. Hòa tan 4,2 gam mg vào 200ml dung dịch HCl a. tính thể tích h2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn b.tính nồng độ mol của dung dịch HCL cần dùng
1.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
mHCl=\(\dfrac{175.14,6}{100}\)=25,55g
nHCl=\(\dfrac{25,55}{36,5}\)=0,7
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
n trước pứ 0,2 0,7
n pứ 0,2 →0,6 → 0,2 → 0,3 mol
n sau pứ hết dư 0,1
Sau pứ HCl dư.
mHCl (dư)= 36,5.0,1=3,65g
mcác chất sau pư= 5,4 +175 - 0,3.2= 179,8g
mAlCl3= 133,5.0,2=26,7g
C%ddHCl (dư)= \(\dfrac{3,65.100}{179,8}=2,03%\)%
C%ddAlCl3 = \(\dfrac{26,7.100}{179,8}\)= 14,85%
2.
200ml= 0,2l
mMg= \(\dfrac{4,2}{24}=0,175mol\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,175→ 0,35 → 0,175→0,175 mol
a) VH2= 0,175.22,4=3,92l.
b)C%dHCl= \(\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)M
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
n H2SO4=\(\dfrac{10\%.490}{2+32+16.4}=0,5mol\)
n Al2O3 =\(\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
bđ 0,1............0,5
pư 0,1............0,3..................0,1
spu 0 ................0,2................0,1
=> sau pư gồm H2SO4 dư , Al2(S04)3 và H2O
m H2SO4 dư = \(0,2.\left(2+32+16.3\right)=19,6g\)
m Al2(SO4)3 = \(0,1\left(27.2+32.3+16.4.3\right)=34,2g\)
m dd = \(490+10,2=500,2g\)
% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{500,2}.100\sim6,84\%\)
% H2SO4 dư = \(\dfrac{19,6}{500,2}.100\sim3,92\%\)
Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng với 3,6 gam Mg, sau phản ứng thu được (CH3COO)2Mg và khí H2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Mg+2CH3COOH->(CH3COO)2Mg+H2
0,15------0,3-------------0,15-------------0,15
n Mg=\(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 mol
m CH3COOH=24g =>n CH3COOH=\(\dfrac{24}{60}\)=0,6 mol
->CH3COOH dư
=>C% (CH3COO)2Mg=\(\dfrac{0,15.142}{200+3,6-0,15.2}\).100=10,48%
=>C% CH3COOH dư= \(\dfrac{0,3.60}{200+3,6-0,15.2}\).100=8,85%
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Bài 2. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc).
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=147.10\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) mdd sau pứ = 6,5 + 147 - 0,1.2 = 153,3 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,1.161.100\%}{153,3}=10,502\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).98.100\%}{153,3}=3,196\%\)
Cho 250 gam dung dịch BaCl 10% tác dụng với 40 gam dung dịch H2SO4 15%.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm những chất có trong dung dịch sau phản ứng.